Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm, cơ cấu tổ chức của loại hình doanh nghiệp
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai người cùng góp vốn và đứng tên để kinh doanh dưới một tên chung. Đây là loại hình doanh nghiệp được ra đời sớm nhất nhưng lại ít được lựa chọn để thành lập tại Việt Nam. Cùng theo dõi bài viết chi tiết dưới đây để tìm lời giải đáp nhé!
Công ty hợp danh là gì?
Theo quy định tại Điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014, công ty hợp danh là doanh nghiệp:
- Có ít nhất 02 thành viên (là cá nhân) là chủ sở hữu chung của Công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đặc điểm của công ty
Tài sản
Tài sản của công ty gồm có:
- Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty
- Tài sản tạo lập được mang tên công ty;
- Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty. Tài sản từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện.
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức
Tất cả các thành viên hợp danh được kết hợp để tạo thành Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên. Đồng thời là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu điều lệ công ty.
Thành viên hợp danh
Công ty phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty được gọi là thành viên hợp danh.
Thành viên hợp danh không được là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty HD khác, trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thoả thuận khác.
Thành viên hợp danh không được kinh doanh nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác trong ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
Thành viên hợp danh không được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong công ty cho người khác nếu không được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.
Thành viên góp vốn
Bên cạnh thành viên hợp danh còn có thành viên góp vốn.
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Việc huy động thêm thành viên góp vốn góp phần tháo gỡ khó khăn về tài chính mà liên danh đang gặp phải.
Thành viên góp vốn được dự họp, thảo luận và biểu quyết tại các cuộc họp của Hội đồng thành viên. Nhưng lá phiếu của họ không có giá trị gì ảnh hưởng đến nội dung cuộc họp.
Cách thức huy động vốn
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn công khai. Do đó, khi có nhu cầu về vốn, công ty có thể huy động vốn bằng các hình thức sau:
- Vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
- Vay vốn ngân hàng, tổ chức tín dụng
- Liên doanh, liên kết với các cá nhân, tổ chức khác
- Nhận viện trợ
- Các hình thức tín dụng đặc biệt.
- Thêm thành viên để tăng vốn điều lệ của công ty
Các hình thức huy động vốn này làm tăng vốn lưu động của công ty, có thể giúp công ty tháo gỡ khó khăn về vốn trong kinh doanh, nhưng không làm tăng vốn điều lệ của công ty.
>>Xem thêm: Vốn điều lệ là gì? Nên đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp?
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Với loại hình hợp danh, có thể kết hợp uy tín cá nhân của nhiều người (thành viên công ty) để tạo hình ảnh cho công ty.
Do chế độ hợp tác và chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên công ty dễ dàng tạo được lòng tin của khách hàng và đối tác kinh doanh.
Việc quản lý công ty không quá phức tạp vì số lượng thành viên ít và đều là những người có uy tín, tin tưởng nhau tuyệt đối.
Nhược điểm
Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm chung về hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng nghĩa với mức độ rủi ro về vốn trong quá trình hoạt động của các thành viên hợp danh là rất cao. Vì vậy, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hầu hết các doanh nhân đều lựa chọn hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Thủ tục thành lập
Thủ tục thành lập công ty gồm các bước sau:
- Bước 1. Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Bước 2. Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ. Đưa biên lai cho người nộp đơn.
- Bước 3. Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 4. Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành, nghề kinh doanh.
- Bước 5: Thông báo mẫu con dấu cho Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập Công ty
Hồ sơ đề nghị đăng ký bao gồm:
- Tờ khai đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu.
- Quy định công ty
- Danh sách thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (nếu có)
- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên.
Trên đây là những thông tin về đặc điểm của công ty hợp danh và thủ tục thành lập công ty. Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ chữ ký số và hóa đơn điện tử, đừng ngần ngại mà liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.
>>> Xem thêm: Bảng giá gia hạn chữ ký số NewCA giá rẻ uy tín