Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam năm 2021

Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam năm 2021

Khi tiến hành thành lập công ty hoặc thay đổi loại hình kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải hiểu rõ vể đặc điểm các loại hình doanh nghiệp mà mình sẽ thành lập. Trong bài viết này, Chữ ký số Newca chia sẻ cho bạn đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam năm 2021. Cùng theo dõi nhé!

Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam năm 2021

Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam năm 2021

Loại hình doanh nghiệp là gì?

Loại hình doanh nghiệp là hình thức kinh doanh mà các cá nhân, tổ chức lựa chọn. Loại hình doanh nghiệp thể hiện mục tiêu mà doanh nghiệp xây dựng. Mỗi loại hình doanh nghiệp có hình thức xây dựng và phát triển hệ thống riêng theo quy định của pháp luật.

Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam năm 2021

Theo Luật Doanh nghiệp mới nhất năm 2014, Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
  • Công ty cổ phần
  • Doanh nghiệp Nhà nước
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty hợp danh

Dưới đây là đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp hợp pháp được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn thành lập.

Đặc điểm các loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Các loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân

  • Doanh nghiệp tư nhân sẽ không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
  • Doanh nghiệp tư nhân sẽ không có tư cách pháp nhân.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân
  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Ưu điểm

  • Với tư cách là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo niềm tin cho đối tác, khách hàng và giúp doanh nghiệp ít bị ràng buộc bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm

  • Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp, không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp. của doanh nghiệp tư nhân. đã đầu tư vào doanh nghiệp.
  • Vì vậy, hiện nay, kể từ khi có công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ thì hầu như loại hình doanh nghiệp tư nhân ít được ưa chuộng hơn. Bởi vì nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này là chịu trách nhiệm vô hạn.

Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là một doanh nghiệp trong đó:

  • Có ít nhất hai thành viên hợp danh
  • Ngoài thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp. Đồng thời thành viên phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty lên đến số vốn đã góp vào Công ty.
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ưu điểm

  • Kết hợp uy tín cá nhân của nhiều người.
  • Do chế độ hợp tác và chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên công ty hợp danh dễ dàng tạo được lòng tin của khách hàng và đối tác kinh doanh.
  • Việc quản lý công ty không quá phức tạp vì số lượng thành viên ít và đều là những người có uy tín, tin tưởng nhau tuyệt đối.

Nhược điểm

  • Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao. Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn.
  • Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như công ty luật
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm, cơ cấu tổ chức của loại hình doanh nghiệp

Công ty TNHH một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.

Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên

  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH một thành viên sẽ không được quyền phát hành cổ phiếu.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu công ty có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn. Điều lệ của công ty.
  • Tùy theo ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu quản lý nội bộ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Chủ tịch kiêm Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.

Ưu điểm

  • Do có tư cách pháp nhân, các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty nên ít rủi ro cho chủ sở hữu;
  • Cơ cấu tổ chức của công ty là đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp;
  • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty mà không bị chi phối hoặc khó khăn trong việc ra quyết định liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Chính chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm về kế toán của doanh nghiệp mà không cần thuê người khác.
  • Phát hành trái phiếu để huy động vốn.

Nhược điểm

  • Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn là hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Tiền lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên

  • Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức;
  • Số lượng thành viên không quá 50 Thành viên;
  • Các thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp;
  • Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được quyền phát hành cổ phiếu.

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức;
  • Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp 2014.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Được quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Công ty cổ phần

Công ty cổ phần

Ưu điểm

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp của mình nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao.
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần rất linh hoạt, tạo điều kiện cho nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
  • Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng hoặc ra công chúng, đây là đặc điểm riêng của công ty cổ phần;
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần tương đối dễ dàng, không phải làm thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch và Đầu tư nên đối tượng được phép tham gia công ty cổ phần rất rộng. Ngay cả cán bộ, công nhân viên cũng có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.

Nhược điểm

  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp vì số lượng cổ đông có thể rất lớn, nhiều người không quen biết nhau, thậm chí có thể có sự phân chia thành các nhóm cổ đông đối lập nhau. được hưởng lợi;
  • Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát công ty.
  • Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác vì nó chịu sự ràng buộc chặt chẽ của các quy định của pháp luật, đặc biệt là chế độ tài chính kế toán.
  • Chỉ có cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia (nếu có chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn có tên trên đăng ký kinh doanh, không bị mất mặc dù chuyển nhượng xong vốn) .
  • Các cổ đông góp vốn với nhau không phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, chỉ trong phạm vi doanh nghiệp và không được ghi nhận trên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp của cơ quan quản lý.
  • Đối với công ty cổ phần, khi chuyển nhượng cổ đông, thuế suất thuế TNCN là 0,1% theo chuyển nhượng chứng khoán (dù công ty không có lãi) nhưng vẫn áp dụng thuế suất thuế TNCN này.

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về các loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam. Dựa vào những thông tin này bạn có thể dễ dàng xác định được loại hình kinh doanh và thuận lợi cho việc kinh doanh sau này. Hãy theo dõi website thường xuyên để cập nhật nhiều thông tin hữu ích nhé!

>>> Xem thêm: Bảng giá gia hạn chữ ký số NewCA giá rẻ uy tín

    Tải bảng giá

    error: Content is protected !!